Sơn Epoxy APT gốc nước Coating Keraseal

Mô tả

Sơn Epoxy APT gốc nước Coating Keraseal là hệ thống sơn phủ epoxy gốc nước hai thành phần,nó có lớp bảo vệ đặc biệt với công thức chứa VOC thấp và bề mặt trơ cứng,bóng mờ che khiếm khuyết cho nền bê tông.KERASEAL WB10 là hệ thống sơn phủ tuyệt vời ,cho phép bề mặt bê tông thở,nó phù hợp sử dụng trong các khu vực có độ ẩm cao

Ứng dụng sơn Epoxy APT gốc nước Coating Keraseal

KERASEAL  có thể được sử dụng trong các khu vực như : khu sản xuất đồ uống và nước giải khát,phòng trưng bày,khu sản xuất và bảo trì máy bay,các khu vực dược phẩm và y tế ,phòng thí nghiệm,tầng mái,kho bãi,nhà để xe,tầng hầm,cầu thang,lối đi,bê tông cũ và mới

      Tính năng

–  Độ bám dính tuyệt vời cho bề mặt bề tông ẩm và chịu xốp
– Ít mùi và VOC thấp
– Chịu lực, chống mài mòn cao
– Bề mặt chống trơn trượt
– Cho phép bê tông thở
– Tạo thông thoáng bề mặt, cho hơi nước thoát qua.
– Kháng hóa chất tốt và dễ vệ sinh
– Nhanh khô

Đóng gói

KERASEAL được  cung  cấp  theo  tiêuchuẩn  18 kg / 1 bộ.

Hàm lượng  chất rắn 80%
Thời gian làm việc  
40-50 phút
Chịu mài mòn     Tốt
Độ dầy tối thiểu 0.15mm
Chống trơn trượt Tốt
Thời gian tối thiểu phủ lớp tiếp theo 12 giờ
Thời gian tối đa phủ lớp tiếp theo 72 giờ
Di chuyển nhẹ 24 giờ
Thời gian khô bề mặt
(TCVN 2096-1993)
8 giờ
Thời gian sống 45 phút
Kháng nhiệt -20°C – 80°C

Thông số kỹ thuật

Lưu ý: Do epoxy gốc nước không phát nhiệt và đông cứng sau khi kết thúc thời gian làm việc như các loại epoxy thông thường, do đó phải lưu ý thật kỹ thời gian làm việc của KERASEAL theo bảng trên vì nếu thi công sản phẩm quá thời gian làm việc thì sẽ gây ra hiện tượng khác mầu hoặc bóng không đều.
Lưu kho
Lưu kho trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất và điều kiện kho chuẩn với bao bì không được mở nắp.
Tiêu thụ
Tính lượng tiêu thụ cho một lớp phủ:
100µm  :             0.15kg/m2
200µm:               0.30kg/m2

Hướng dẫn thi công

Điều kiện bê tông
Cường độ chịu nén của bê tông tối thiểu phải đạt
25 N/ mm2. Bê tông phải khô, không có dầu và dơ bẩn như bụi, dầu hoặc lớp yếu trên bề mặt. Bê tông phải được thiết kế, sử dụng hệ thống ngăn ẩm hoặc thẩm thấu ngược cho bề mặt bê tông khi sử dụng vật liệu sau khi hoàn thiện.
Chuẩn bị bề mặt bê tông
KERASEAL WB10 phải được thi công trên bề mặt
sạch, không bụi bẩn, dầu mỡ. Những chất bẩn trên bề mặt nên được loại bỏ bằng hóa chất tẩy nhờn và sử dụng biện pháp cơ học như sử dụng máy phun cát. Bề mặt bê tông không phẳng hoặc bị tổn thương nên được sửa chữa bằng vật liệu thích hợp như KERACRETE RM120 hoặc KERACRETE NS50. Độ ẩm trên bề mặt nên nhỏ hơn 18% khi đo bằng độ ẩm máy.
Hạn chế
Để đạt được màu đồng nhất, nên sử dụng vật liệu
trong cùng một lô sản xuất trong một khu vực.
Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, bề mặt hoàn thiện có thể có một số sự biến màu và màu sắc thay đổi, điều này không ảnh hưởng đến chất lượng và tính năng của lớp phủ.
Lưu ý:
– Độ ẩm của nền <18% – Nhiệt độ thi công tối thiểu 15°C – Nhiệt độ thi công tối đa 39°C – Độ điểm sương tối thiểu trên bề mặt là 3°C – Độ ẩm không khí tối đa 90% Chúng tôi chuyên cung cấp phân phối bảng màu sơn các dòng epoxy, sơn chống rỉ, sơn nước nội ngoại thất, sơn dầu, sơn chịu nhiệt, sơn chống thấm…chính hãng giá rẻ,bảng giá sơn,ngoài ra Sơn Thiện Minh còn nhận thi công các công trình xây dựng nhà xưởng, hầm để xe, chung cư, siêu thị… Hãy liên hệ ngay với chúng tôi  để được tư vấn qua số điện thoại hoặc website: sonthienminh.vn